Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 5 tháng đầu năm nay đạt 18,1 tỷ USD, chiếm 86% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Hàn Quốc gần 2,6 tỷ USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc đạt 1,7 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 4,3 tỷ USD.

Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt 29,7 tỷ USD.

Cán cân thương mại thâm hụt hơn 12,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Quặng và khoáng sản khác là mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 1643%.

Trong khi đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính có trị giá giảm như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 17%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 11%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 4%; hàng dệt, may giảm 31%…

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong 5 tháng đầu năm đạt 7 tỷ USD, chiếm 81% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 5/2021 Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 4/2021 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng 1.693.214.963 -10   8.749.431.345
Điện thoại các loại và linh kiện 347.938.899 -17 1.835.215.749
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 298.000.188 -11 1.663.563.358
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 181.418.960 -4 923.991.630
Hàng hóa khác 156.052.564 3 644.271.416
Hàng dệt, may 150.405.683 -31 1.071.805.858
Gỗ và sản phẩm gỗ 75.776.144 -10 369.205.977
Hàng thủy sản 66.790.438 294.612.308
Phương tiện vận tải và phụ tùng 60.287.748 -2 272.834.699
Giày dép các loại 54.327.875 24 253.040.864
Xơ, sợi dệt các loại 13.684 42.339.617 -10 76.087 221.550.503
Kim loại thường khác và sản phẩm 32.177.550 -4 138.796.838
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 31.120.742 -6 144.013.311
Dây điện và dây cáp điện 23.006.143 -16 109.779.692
Sản phẩm từ chất dẻo 21.399.882 -9 107.834.355
Sản phẩm từ sắt thép 16.902.722 -7 77.774.970
Sắt thép các loại 18.053 15.932.940 17 97.855 74.289.581
Hàng rau quả 14.817.980 -4 65.167.630
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 10.170.358 -9 54.069.294
Sản phẩm từ cao su 9.534.786 9 39.360.350
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 8.846.485 5 39.753.573
Sản phẩm hóa chất 8.803.157 19 37.948.907
Hóa chất 8.118.051 -17 44.078.674
Cao su 3.650 6.745.405 26 16.291 30.956.552
Vải mành, vải kỹ thuật khác 5.877.910 -11 34.155.582
Cà phê 2.721 5.786.349 -9 17.033 31.422.785
Sắn và các sản phẩm từ sắn 13.483 4.884.107 -46 57.665 19.115.931
Sản phẩm gốm, sứ 4.237.112 7 17.483.485
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.154.559 -5 19.839.373
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.938.346 -2 17.162.425
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.928.757 -1 16.601.686
Hạt tiêu 1.010 3.689.874 11 2.918 10.116.524
Chất dẻo nguyên liệu 1.668 3.343.942 -5 5.942 12.089.315
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.922.868 -26 14.807.818
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.654.724 77 7.904.005
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.490.443 17 9.075.974
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.390.685 -46 8.530.419
Quặng và khoáng sản khác 56.598 1.293.088 1.643 62.384 2.180.602
Xăng dầu các loại 1.986 864.964 -30 8.731 4.552.828
Than các loại 5.265 761.076 -64 47.941 6.614.479
Phân bón các loại 220 81.840 -83 14.698 3.862.023

Hai mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 4/2021 là: phân bón các loại tăng 282%; sữa và sản phẩm sữa tăng 154%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 5 tháng đạt 18,1 tỷ USD, chiếm 86% tổng nhập khẩu các mặt hàng.

Trong đó, có ba nhóm hàng chính trị giá trên 2 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 5/2021 Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 4/2021 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng 4.333.379.984 8   20.966.421.512
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.468.979.697 1 7.308.271.602
Điện thoại các loại và linh kiện 628.320.216 25 3.212.004.798
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 565.522.286 8 2.854.881.385
Chất dẻo nguyên liệu 104.750 202.041.475 13 513.980 891.191.680
Vải các loại 185.316.923 14 744.061.584
Kim loại thường khác 46.366 162.935.416 13 226.144 799.254.505
Sản phẩm từ chất dẻo 134.067.584 7 647.437.442
Linh kiện, phụ tùng ô tô 124.786.815 15 570.324.858
Sắt thép các loại 122.142 123.192.112 -4 646.687 610.818.474
Hàng hóa khác 106.925.406 7 510.700.974
Xăng dầu các loại 168.557 100.688.072 16 830.986 473.765.341
Sản phẩm hóa chất 70.997.541 9 333.450.525
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 64.514.469 22 247.060.648
Sản phẩm từ sắt thép 55.582.707 9 261.661.177
Hóa chất 50.758.487 5 234.272.610
Cao su 18.395 39.402.757 62 63.316 132.286.342
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 32.037.578 50 69.902.503
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 26.194.474 1 116.891.676
Giấy các loại 23.164 22.467.924 16 119.700 103.090.472
Dây điện và dây cáp điện 20.810.472 -10 97.810.706
Dược phẩm 17.258.150 -13 74.435.918
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 17.005.399 56 71.297.609
Sản phẩm từ kim loại thường khác 14.989.940 5 79.076.637
Xơ, sợi dệt các loại 4.968 13.757.738 -11 29.286 67.060.141
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 10.917.877 -6 48.278.122
Sản phẩm từ cao su 8.915.392 -7 42.842.224
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.557.556 48 23.848.679
Hàng điện gia dụng và linh kiện 6.275.516 10 25.838.307
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 6.213.349 -35 36.193.899
Phân bón các loại 18.348 6.086.695 282 64.582 24.730.843
Chế phẩm thực phẩm khác 6.008.194 17 25.503.873
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.936.898 -14 37.533.973
Sản phẩm từ giấy 5.668.607 9 25.067.468
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.291.496 6 20.378.958
Hàng thủy sản 3.243.127 -65 43.168.757
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.747.688 -15 12.922.737
Quặng và khoáng sản khác 5.755 2.492.355 -2 24.230 11.754.310
Hàng rau quả 2.122.900 -21 16.926.353
Ô tô nguyên chiếc các loại 11 2.096.474 -85 746 35.973.341
Sữa và sản phẩm sữa 1.927.670 154 7.116.993
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.427.549 -2 10.191.428
Bông các loại 531 978.346 52 1.420 2.507.756
Dầu mỡ động thực vật 393.044 52 2.145.231
Nguyên phụ liệu dược phẩm 271.175 -8 1.346.105
Khí đốt hóa lỏng 240 254.434 70 1.098 1.142.549

Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết

Share this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *